UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ - ĐIỆN LẠNH HÀ NỘI
Biểu mẫu 20
(Theo Công văn số 7735/BGDĐT-KHTC ngày 14 tháng 11 năm 2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng năm học 2015 - 2016
Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 06 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 12. Trong đó, trình độ sau đại học: 11, Đại học: 01 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở nội trú trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành thói quen làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại: Các công ty, nhà máy sản xuất thiết bị viễn thông với vai trò quản lý, phân tích, thiết kế, kiểm tra các sản phẩm viễn thông. Đài phát thanh, truyền hình, công ty viễn thông với vai trò: vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, điều phối kỹ thuật, lắp đặt thiết bị viễn thông. Các công ty tư vấn, thiết kế mạng viễn thông với vai trò: hỗ trợ thiết kế, hỗ trợ các giải pháp truyền thông. |
Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 05 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 09. Trong đó, trình độ sau đại học: 05, Đại học: 04 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại: Các doanh nghiệp kinh doanh cá thể hoặc trong tổ chức kinh doanh dịch vụ trong ngành Nhiệt lạnh. Các nhà máy chế biến thực phẩm, nhà máy dệt, nhà máy đông lạnh thuỷ - hải sản, nhà máy mía đường, nhà máy nhựa, xí nghiệp dược phẩm, các nhà máy nhiệt điện, nhà máy sản xuất giấy, … Các công ty sản xuất và lắp ráp các thiết bị Nhiệt lạnh. Bảo trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống Nhiệt lạnh tại các công ty, nhà máy sản xuất. Hỗ trợ thiết kế trong các công ty tư vấn thiết kế, lắp đặt hệ thống lạnh. |
Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 08 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 12. Trong đó, trình độ sau đại học: 07, Đại học: 05 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Có tinh thần cầu thị trong công tác. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí : Lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống điện- điều khiển, lập trình điều khiển các hệ thống điều khiển tự động trong các công ty sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện - điện tử, điều khiển tự động. Các công ty Điện lực, công ty tư vấn, thiết kế điện - tự động hóa. Các công ty sản xuất có sử dụng các hệ thống điện-tự động hóa. Các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện- tự động hóa. |
Ngành: Công nghê kỹ thuật Điện, Điện tử
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 08 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 12. Trong đó, trình độ sau đại học: 07, Đại học: 05 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Có tinh thần cầu thị trong công tác. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí: Tham gia Quản lý, vận hành, điều hành các tổ sản xuất; lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành hệ thống điện, điện tử, điều khiển tự động trong các công ty sản xuất và lắp ráp thiết bị điện - điện tử, điều khiển tự động, công ty Điện lực, công ty tư vấn, thiết kế điện – điện tử, Các công ty sản xuất có sử dụng các hệ thống điện – điện tử. Cán bộ kỹ thuật tư vấn, thiết kế, thi công, bảo trì và cung cấp các hệ thống điện điện - điện tử. Mở cửa hàng tự sửa chữa điện tử dân dụng. |
Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 08 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 12. Trong đó, trình độ sau đại học: 07, Đại học: 05 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Có tinh thần cầu thị trong công tác. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí: Tham gia thiết kế, triển khai công nghệ, nghiên cứu và phát triển sản phẩm cơ khí tại các phòng thiết kế, phòng khoa học công nghệ, các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Quản lý, vận hành, điều hành tổ sản xuất trong các công ty lắp ráp thiết bị điện - điện tử, điều khiển tự động, cơ điện tử. |
Ngành: Công nghệ thông tin
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 05 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 10. Trong đó, trình độ sau đại học: 09, Đại học: 01 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Có tinh thần cầu thị trong công tác. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí: Các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm. Các công ty tư vấn - thiết kế giải pháp mạng, giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp. Các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin. Các bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng, đơn vị hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin. Các viện nghiên cứu và các trung tâm chuyển giao công nghệ. |
Ngành: Tin hoc ứng dụng
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | ||
I | Điều kiện tuyển sinh |
|
|
| Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương tương |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
|
|
| Nhà trường có đầy đủ phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh và các thiết bị trợ giảng khác. Hệ thống phòng thực hành có các trang thiết bị thực hành thí nghiệm phù hợp thực tiễn phát triển của khoa học công nghệ. Số lượng phòng thực hành, thí nghiệm : 05 phòng |
III | Đội ngũ giảng viên |
|
|
| Số lượng giảng viên cơ hữu: 10. Trong đó, trình độ sau đại học: 09, Đại học: 01 |
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
|
|
| Tổ chức các buổi học chuyên đề, làm đồ án, thảo luận, hội thảo về đổi mới phương pháp học tập, định hướng nghề nghiệp; Giải quyết các chế độ miễn giảm học phí, cấp học bổng theo quy định; Liên hệ cơ sở thực tập tốt nghiệp; Giới thiệu việc làm cho SV sau khi tốt nghiệp; Tổ chức cho SV ở trong ký túc xá; Tổ chức các sân chơi như: thi Robocon, thiết kế mô hình học tập tự làm, giải thi đấu bóng đá, và các hoạt động văn hóa văn nghệ khác |
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
|
|
| Có ý thức tuân thủ pháp luật nhà nước, có trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tinh thần làm việc theo nhóm, khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, làm việc độc lập. Hình thành tác phong làm việc khoa học, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Có tinh thần cầu thị trong công tác. Hình thành nhân cách, văn hóa ứng xử nơi công sở. |
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
|
|
| Đạt trình độ tiếng Anh tương đương trình độ A2 (theo khung tham chiếu Châu Âu), có khả năng đọc và dịch các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
|
|
| Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các vị trí: Các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm. Các công ty tư vấn - thiết kế giải pháp mạng, giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp. Các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin. Các bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng, đơn vị hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin. Các viện nghiên cứu và các trung tâm chuyển giao công nghệ. |
- Công khai tài chính của cơ sở giáo dục năm học 2015 - 2016
- Thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục năm học 2015 - 2016
- Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2015 - 2016
- Cam kết chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục năm học 2015 - 2016
- Tổng hợp 3 công khai năm học 2014 - 2015
- Công khai tài chính của cơ sở giáo dục năm học 2014 - 2015
- Thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục năm học 2014 - 2015
- Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2014 - 2015
- Cam kết chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục năm học 2014 - 2015
- Cam kết chất lượng giáo dục năm học 2014 - 2015
- Cam kết chất lượng giáo dục năm học 2013 - 2014
- Công khai học phí, lệ phí và các khoản phải thu khác năm học 2013 - 2014
- Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2013 - 2014
- Tổng hợp 3 công khai năm học 2013 - 2014
- Công khai học phí, lệ phí và các khoản phải thu khác năm học 2012 - 2013